Kiến Thức - Chia Sẻ

Khi nào cần mua áo giáp sắt? Mẹo hay giúp bạn nhớ công thức nhanh chóng

4.4/5 - (169 bình chọn)

Khi nào cần mua áo giáp sắt? Đây là một câu nói mẹo giúp các bạn học sinh, sinh viên ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại. Vậy cụ thể câu nói này có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu ngay thông qua bài viết dưới đây nhé. 

Khi nào cần mua áo giáp sắt?

Mẹo hóa học
Khi nào cần mua áo giáp sắt là mẹo ghi nhớ trong hóa học

Khi nào cần mua áo giáp sắt là một câu nói giúp ghi nhớ dãy hoạt động hoá học của kim loại một cách dễ dàng. Câu đầy đủ là: “Khi nào cần mua áo giáp sắt, nhớ sang phố hỏi cửa hàng áo Phi Âu.”

Các kim loại cụ thể theo câu nói khi nào cần mua áo giáp sắt trên là:

  • K: Kali
  • Na: Natri
  • Ca: Canxi
  • Mg: Magie
  • Al: Nhôm
  • Zn: Kẽm
  • Fe: Sắt
  • Ni: Niken
  • Sn: Thiếc
  • Pb: Chì
  • H: Hiđro
  • Cu: Đồng
  • Hg: Thủy ngân
  • Ag: Bạc
  • Pt: Platin
  • Au: Vàng

Một số cách nói khác mà bạn có thể áp dụng là: “Khi nàng cần mua áo giáp sắt, nhìn sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu” hoặc “Khi nào cần may áo giáp sắt, nhìn sang phố hỏi cửa hiệu Á Phi Âu.”

Ý nghĩa của câu nói khi nào cần mua áo giáp sắt

Ý nghĩa của câu nói
Ý nghĩa của dãy hoạt động các kim loại

Câu nói khi nào cần mua áo giáp sắt là mẹo ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại. Dãy này được tạo thành từ phương pháp thực nghiệm trong hóa học. Chúng giúp nhận biết các phản ứng hóa học của kim loại với các chất khác, cụ thể như sau:

Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái sang phải

Theo câu “khi nào cần mua áo giáp sắt” thì kim loại Đồng (Au) hoạt động yếu nhất, trong khi Kali (K) là kim loại hoạt động mạnh nhất.

  • Nhóm các kim loại mạnh nhất bao gồm: Li, K, Ba, Ca, Na
  • Nhóm các kim loại trung bình gồm có: Pb, Sn, Ni, Fe, Cr, Zn, Mn
  • Các kim loại yếu gồm Ag, Cu, Au, Pt, Hg.
Xem thêm:  BaCl2 Có Kết Tủa Không và Các Phản Ứng Hoá Học

Phản ứng của các kim loại với nước ở nhiệt độ thường

5 kim loại đứng đầu dãy là những kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, bao gồm K, Ba, Ca, và Na. Các kim loại còn lại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường bao gồm Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Pt, và Au.

Ví dụ về phương trình phản ứng của kim loại với nước như sau: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H₂

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H₂

Phản ứng với Oxi

Các kim loại mạnh ở đầu dãy hoạt động khi nào cần mua áo giáp sắt đều phản ứng dễ dàng với Oxi trong điều kiện thường. Các kim loại khác như Cu (đồng) và kim loại trung bình chỉ phản ứng với Oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại như Fe (sắt) khi tiếp xúc với không khí cũng phản ứng với Oxi tạo thành Oxit.

Ví dụ phương trình phản ứng như sau: 

3Fe + 2O2 → Fe3O4 

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Phản ứng của các kim loại đứng trước H với dung dịch axit

Các kim loại đứng trước H khi tác dụng với dung dịch axit, ví dụ như HCl hoặc H₂SO₄ loãng, sẽ tạo ra khí Hidro (H₂).

Các kim loại có phản ứng cụ thể là K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb và H. Còn các kim loại không có phản ứng với dung dịch axit là Cu, Ag, Hg, Pt và Au. Để phản ứng xảy ra cần phải đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Kim loại đó phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • Dung dịch axit loãng là dung dịch kim loại phản ứng

Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂ ↑

Cu + 2HCl → Không phản ứng (vì H đứng trước Cu)

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt khi các kim loại yếu (Cu, Ag) phản ứng với các dung dịch axit mạnh (ví dụ như HNO3 loãng hoặc H2SO4 đặc) thì vẫn sẽ tạo ra phản ứng. Phương trình của phản ứng này như sau: 

Xem thêm:  BaCl2 Có Kết Tủa Không và Các Phản Ứng Hoá Học

2Ag + 2H2SO4 (đặc) → Ag2​SO4​ + SO2​ ↑+ 2H2O

Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở đi) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Phản ứng này xảy ra khi kim loại không tan trong nước đẩy kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học ra khỏi dung dịch muối. Các phương trình hóa học của phản ứng này có thể ví dụ như sau:

Fe + CuSO₄ → Cu + FeSO₄

Cu(NO₃)₂ + 2Ag → 2AgNO₃ + Cu

Mẹo nhớ bằng các tiền tố trong hóa học

Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cập nhật

Vừa rồi bạn đã được tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của khi nào cần mua áo giáp sắt. Tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn thêm một số mẹo hay dễ nhớ trong hóa học nhé.

Bên cạnh dãy hoạt động khi nào cần mua áo giáp sắt thì tiền tố hóa học cũng là một thành phần quan trọng trong tên của các hợp chất hóa học. Nó thể hiện số nguyên tử của một nguyên tố cụ thể có trong phân tử. Các tiền tố phổ biến bao gồm:

  • Mono là 1
  • Đi là 2
  • Tri là 3
  • Tetra là 4
  • Penta là 5
  • Hexa là 6
  • Hexan là 7
  • Octan là 8
  • Nonan là 9
  • Đean là 10

Dưới đây là một số ví dụ để bạn dễ hình dung:

P2O5 có tên gọi là “Đi-photpho penta-oxit.”

SO2 có tên gọi là “Lưu huỳnh đi-oxit.”

SO3 có tên gọi là “Lưu huỳnh tri-oxit.”

N2O3 có tên gọi là “Đi-nitơ tri-oxit.”

Tiền tố hóa học giúp xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất và là một phần quan trọng trong hóa học.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về dãy hoạt động hóa học khi nào cần mua áo giáp sắt. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức hóa học và áp dụng một cách tốt nhất. Theo dõi website để cập nhật những thông tin bổ ích khác nhé.