Văn Hoá

Dân số tỉnh Tuyên Quang cập nhật số liệu thống kê mới nhất

3.3/5 - (3 bình chọn)

Dân số tỉnh Tuyên Quang cập nhật mới nhất hiện nhận được sự quan tâm rất lớn. Thống kê về dân số không chỉ thể hiện qua con số mà còn phản ánh đặc điểm, sự đa dạng trong văn hóa và đời sống của cộng đồng dân cư. Bài viết hôm nay cùng mình giải đáp thông tin về dân số Tuyên Quang nhé.

Giới thiệu chung về tỉnh Tuyên Quang

Đặc điểm dân số Tuyên Quang
Tuyên Quang – mảnh đất có văn hóa đa dạng, đặc sắc

Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng miền núi, nằm ở vị trí trung tâm giữa Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. Đây cũng là tỉnh này nằm ở vị trí trung tâm của lưu vực sông Lô – một con sông quan trọng tại Việt Nam. Tổng diện tích tự nhiên của Tuyên Quang rộng khoảng 5.867,9km2. Phía đông giáp tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên, phía bắc tiếp giáp với Hà Giang và Cao Bằng, phía tây kề Yên Bái và phía nam tiếp giáp Vĩnh Phúc và Phú Thọ.

Tuyên Quang cũng là tỉnh có sự đa dạng văn hóa với 22 dân tộc cùng chung sống. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm đa số với tỷ lệ 46%, dân tộc Tày chiếm 26%, dân tộc Dao chiếm 13% và dân tộc Sán Chỉ chiếm 8%, còn lại là một số dân tộc khác. Sự đa dạng về văn hóa và đặc điểm dân cư mang đến nhiều sắc màu phong phú trong tỉnh, thu hút sự quan tâm của nhiều người về mảnh đất yên bình này.

Nền kinh tế của Tuyên Quang chủ yếu dựa vào các ngành nông nghiệp, chăn nuôi và công nghiệp gỗ. Tuyên Quang cũng có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, khám phá văn hóa dân tộc với nhiều khu di tích lịch sử và văn hóa. Đặc biệt đây cũng là tỉnh có nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh ở thị trấn Nà Hang, đền thờ Đức Thánh Trần Hưng Đạo ở huyện Yên Sơn, và nhiều ngôi chùa cổ khác. Tuyên Quang cũng nổi tiếng với các lễ hội truyền thống của người dân tộc dân sinh như lễ hội Thành Tuyên, lễ hội Cổ Lễ, lễ hội Gánh dơ…

Dân số tỉnh Tuyên Quang theo từng giai đoạn

Thống kê dân số của tỉnh Tuyên Quang từ 1996 - 2020
Thống kê dân số tỉnh Tuyên Quang qua từng giai đoạn cụ thể

Theo Tổng cục thống kê, tổng dân số tỉnh Tuyên Quang năm 2022 cập nhật mới nhất là 813.200 người. Còn dân số tỉnh Tuyên Quang năm 2021 là 801.670 người, mật độ dân số 137 người/km2. Dưới đây là thống kê dân số của tỉnh theo đơn vị nghìn người qua từng giai đoạn cụ thể:

Xem thêm:  Biển số Tuyên Quang và những thông tin bạn cần biết!

Năm

Tổng số Nam Nữ
2021 801,67 403,56

398,11

2020

792,90 399,22 393,68
2019 786,30 395,90

390,30

2018

778,30 391,70 386,60
2017 770,50 387,60

382,90

2016

763,40 383,80 379,60
2015 756,20 380,00

376,20

2014

749,59 376,49 373,10
2013 743,37 373,17

370,20

2012

738,53 370,55 367,98
2011 733,60 367,88

365,71

2010

729,75 365,77 363,99
2009 725,20 363,30

361,90

2008

723,50 357,50 366,00
2007 719,40 356,30

363,10

2006

715,70 354,40 361,30
2005 712,10 352,00

360,10

2004

707,50 350,30 357,20
2003 701,90 347,00

354,90

2002

696,30 344,20 352,10
2001 690,20 341,20

349,00

2000

684,10 338,20 345,90
1999 677,30 335,00

342,30

1998

668,00 330,80 337,20
1997 659,00 326,40

332,60

1996

648,90 321,70 327,20
1995 638,80 316,90

321,90

Thống kê dân số tỉnh Tuyên Quang theo thành phố, huyện

Dưới đây là thống kê dân số tỉnh Tuyên Quang theo thành phố, huyện được cập nhật từ Tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến thời điểm ngày 01/4/2019, bao gồm: thành phố Tuyên Quang, huyện Lâm Bình, huyện Nà Hang, huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương. 

STT

Tính đến 01/4/2019
Tổng Nam

Nữ

TUYÊN QUANG

784 811 395 146 389 665
1 Thành phố Tuyên Quang 104 645 50 994

53 651

2

Huyện Lâm Bình

31 137 15 954 15 183
3 Huyện Nà Hang 43 248 21 864

21 384

4

Huyện Chiêm Hóa

127 073 64 721 62 352
5 Huyện Hàm Yên 121 342 61 695

59 647

6

Huyện Yên Sơn

173 766 87 532 86 234
7 Huyện Sơn Dương 183 600 92 386

91 214

Thống kê dân số Tuyên Quang theo nhóm tuổi

Cơ cấu dân số phân chia theo tuổi được tính từ lúc một người sinh ra cho đến thời điểm được thống kê, tức là ngày 01/4/2021. Vì vậy bên cạnh huyện, thành phố, bạn cũng có thể theo dõi thống kê dân số Tuyên Quang theo từng nhóm tuổi và giới tính dưới bảng này, đây là số liệu được cập nhật tính đến ngày 01/4/2019. 

Tính đến 01/4/2019
Tổng Nam

Nữ

Tuyên Quang

784 811 395 146

389 665

0-4 74 488 39 200

35 288

5-9

80 660 41 837 38 823
10-14 61 603 31 557

30 046

15-19

48 187 25 094 23 093

20-24

43 132 22 865

20 267

25-29 64 031 33 754

30 277

30-34

67 523 36 236 31 287
35-39 61 718 32 251

29 467

40-44

56 765 28 658 28 107
45-49 51 376 25 921

25 455

50-54

48 110 23 521 24 589
55-59 41 833 19 684

22 149

60-64

30 590 13 830 16 760
65-69 18 919 8 114

10 805

70-74

13 387 5 160 8 227
75-79 8 588 3 218

5 370

80-84

6 408 2 212 4 196
85 + 7 493 2 034

5 459

Xem thêm:  Lễ hội khinh khí cầu Tuyên Quang siêu ấn tượng ai cũng nên đến 1 lần

Đặc điểm dân số tỉnh Tuyên Quang

Dân số tỉnh Tuyên Quang
Đặc điểm dân số Tuyên Quang phân tích theo số liệu mới nhất

Hiện nay, tỉnh Tuyên Quang có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm thành phố Tuyên Quang và 6 huyện  là Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang và Lâm Bình. Ngoài ra, tỉnh này cũng có tổng cộng 138 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 10 phường, 6 thị trấn và 122 xã.

Theo Niên giám thống kê năm 2020, dân số trung bình của tỉnh Tuyên Quang đạt 792.900 người, tăng thêm 6.642 người, tương ứng với mức tăng 0,84% so với năm 2019. Trong đó, dân số thành thị là 109.565 người, chiếm 13,82% tổng dân số; còn dân số nông thôn là 683.335 người, chiếm 86,18% tổng dân số. Dân số nam là 399.224 người, chiếm 50,35% tổng dân số, trong khi dân số nữ là 393.676 người, chiếm 49,65% tổng dân số.

Năm 2020, tỉnh Tuyên Quang có tổng cộng 480.497 lao động từ 15 tuổi trở lên, giảm đi 9.349 người so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 1,91%. Trong số này, lao động nam chiếm 51,28% và lao động nữ chiếm 48,72%. Lao động ở khu vực thành thị chiếm 11,35%, trong khi lực lượng lao động ở khu vực nông thôn chiếm 88,65%.

Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2020 là 1,40%, giảm so với năm 2019 ở mức 1,44%. Trong đó, khu vực thành thị có tỷ lệ thất nghiệp là 3,33% (tăng so với năm 2019 ở mức 2,72%), còn khu vực nông thôn là 1,17%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi là 4,31%, trong đó khu vực thành thị có tỷ lệ là 4,7% và khu vực nông thôn là 4,27%.

Kết luận

Trên đây là thống kê dân số tỉnh Tuyên Quang cập nhật mới nhất. Có thể thấy đây là thông tin đáng chú ý, phản ánh sự thay đổi cũng như phát triển của khu vực này. Sự đa dạng về dân tộc và đời sống cộng đồng, cùng với sự phát triển kinh tế và xã hội tạo nên bức tranh ngày càng phong phú và đa dạng cho toàn tỉnh. Tiếp tục cùng mình cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về tỉnh Tuyên Quang nhé.